Cập nhật lúc: 00:06 11-06-2024 Mục tin: Thi tốt nghiệp THPT 2025
Xem thêm: Thi tốt nghiệp THPT 2025
Danh sách trường xét tuyển học bạ 2025 sẽ được 2k7.info liên tục cập nhật khi các trường công bố.
Do đặc thù các trường xét tuyển học bạ thường ổn định trong việc xét tuyển với các trường nhóm trung trở xuống chính vì thế 2k7 nên tham khảo trước DS trường xét tuyển bằng hình thức học bạ hiện tại để chủ động hơn trong việc xét tuyển vào đại học.
Học sinh xem danh sách theo sự phân chia 2 khu vực: Gồm các trường Hà Nội + các tỉnh Phía Bắc và Các trường ở HCM + các tỉnh Phía Nam
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÉT TUYỂN HỌC BẠ HIỆN TẠI
STT |
Tên trường |
Điều kiện xét học bạ |
|
1. Danh sách trường ĐH xét học bạ tại Hà Nội và các tỉnh Phía Bắc | |||
120 |
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội |
- Phương thức 1: Xét tuyển THẲNG theo phương thức kết hợp học bạ với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với IELTS từ 5.5/TOEFL iBT từ 72 kết hợp với ĐTB chung học bạ 5/6 kỳ đầu THPT từ 8,0/10 điểm hoặc có ĐGNL-ĐHQGHN từ 80/150 điểm |
|
119 |
Học viện Hành chính Quốc gia |
Tổng điểm của 3 môn học lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm). |
|
118 |
Đại học Nông Lâm - ĐH Thái nguyên |
Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. |
|
117 |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật- ĐHQG Hà Nội |
Xét kết hợp: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên và bắt buộc phải có kết quả phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh. |
|
116 |
Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh |
TS có học lực lớp 12 từ Khá trở lên và có ĐTB cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc THXT của ngành đăng ký đạt từ 7.0 trở lên |
|
115 |
Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam |
Xét học bạ (ĐTB chung môn Văn của 3 năm học THPT) kết hợp thi năng khiếu |
|
114 |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
Kết hợp kết quả học bạ (TBC 05 học kỳ từ HKI lớp 10 đến HKI lớp 12 môn Toán hoặc Văn) với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
|
113 |
Đại học Công đoàn |
Tổng ĐTB 3 HK (HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 lớp 12) các môn trong THXT tương ứng của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên. |
|
112 |
Học viện Dân tộc |
Tổng ĐTB 3 môn của lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt từ 15,0 điểm trở lên; hoặc lớp 12 và HK2 lớp 11 đạt từ 15,0 điểm trở lên. |
|
111 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
Kết hợp Sơ tuyển cùng xét học bạ |
|
110 |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2023, 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên, các ngành còn lại xem trong link chi tiết |
|
109 |
Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội |
Xét học bạ lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học - điểm trung bình từ 5.0 trở lên) kết hợp thi năng khiếu |
|
108 |
Đại học Hải Dương |
Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; Còn lại: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong THXT cộng với điểm ƯT từ 15.5 điểm |
|
107 |
Đại học Hoa Lư |
Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Còn lại: Điểm tổng 3 môn học TB chung cả năm lớp 12 theo THXT phải đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
106 |
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 15 điểm trở lên và Hạnh kiểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 đạt loại Khá trở lên |
|
105 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
Tổng điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển, lấy từ học bạ các năm học lớp 10, 11, 12 |
|
104 |
Đại học Hải Phòng |
Xét 3 môn trong THXT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên |
|
103 |
Đại học Kinh Bắc |
ĐTB chung của 3 HK (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo THXT từ 15 điểm trở lên HOẶC Điểm TBC lớp 12 đạt từ 5.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo THXT từ 15 điểm trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên). Riêng ngành sức khỏe phải có Học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
102 |
Đại học Thủy lợi |
Xét tổng ĐTB năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong THXT |
|
101 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
Xét điểm lớp 10, lớp 11, lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
|
100 |
Đại học Thành Đông |
Xét điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ I lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm |
|
99 |
Đại học Sao Đỏ |
Xét tổng ĐTB các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên Hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT từ 20 điểm |
|
98 |
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội |
Xét kết hợp học bạ lớp 12 với điểm thi năng khiếu |
|
97 |
Đại học Đông Đô |
- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc ĐTB chung các môn văn hóa THPT đạt từ 6,5 trở lên,... - Các ngành còn lại: Học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên hoặc ĐTB chung các môn học của THXT đạt từ 5,5 trở lên,... |
|
96 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
- Xét học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. - Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên |
|
95 |
Đại học Chu Văn An |
Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 học kì năm học lớp 12 trong THXT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc ĐTB chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên |
|
94 |
Học viện Quản lý giáo dục |
Xét tuyển 3 HK: HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
93 |
Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên |
Xét tổng ĐTB chung học tập 6 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của các năm lớp 10, 11, 12) của 3 môn thuộc THXT. |
|
92 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Xét tuyển dựa vào 3HK (kì 1, kì 2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc 2 HK lớp 12 có ĐTB từ 5.5 điểm trở lên. |
|
91 |
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm 2 kỳ (2 kỳ học lớp 11 hoặc lớp 12) của 3 môn trong THXT từ 15.0 trở lên |
|
90 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
Tổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 học kỳ) từ 18,0 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. |
|
89 |
Học viện Biên phòng |
Điểm tổng kết chung từng năm học THPT từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn THXT từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên. |
|
88 |
Học viện Tòa Án |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Chưa chi tiết) |
|
87 |
Đại học Lao động - Xã hội |
Tổng ĐTB theo THXT của từng HK năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
86 |
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương |
Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học/Vật lí trong 6HK lớp 10,11,12 với 18 đầu điểm và cộng điểm ưu tiên |
|
85 |
Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
Tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 Hoặc 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 Hoặc 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm trở lên |
|
84 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; điểm lớp 12; kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ, thành tích. |
|
83 |
Học viện Ngoại giao |
ĐTB cộng kết quả học tập của 3 HK bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên |
|
82 |
Đại học Tây Bắc |
Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm 3 môn THXT đạt 18,0 trở lên; Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT 2024 từ 8,0 trở lên |
|
81 |
Đại học Phương Đông |
Điểm trung bình 3 học kỳ của 3 môn trong THXT từ 20 điểm trở lên Hoặc học bạ lớp 12 đạt 7,0 trở lên |
|
80 |
Trường Sĩ quan chính trị |
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT |
|
79 |
Trường Sĩ quan lục quân 1 |
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT |
|
78 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 Hoặc ĐTB 3 môn của 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển |
|
77 |
Đại học Hạ Long |
Xét học bạ THPT (Chưa chi tiết) |
|
76 |
Học viện hậu cần |
Xét tuyển đối với thí sinh có điểm tổng kết chung từng năm học đạt 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc THXT A00 hoặc A01 của từng năm học đạt 7,5 trở lên. |
|
75 |
Đại học Luật Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 2024 |
|
74 |
Học viện Ngân hàng |
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có ĐTB cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên. |
|
73 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm |
|
72 |
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
Kết hợp năng khiếu: Ngành GDTC: Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo THXT từ 6.5 điểm trở lên, học lực từ Khá; Ngành còn lại: Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo THXT từ 5 điểm trở lên, học lực từ TB trở lên. |
|
71 |
Đại học Hà Nội |
Xét tuyển kết hợp: ĐTB chung học kì môn ngoại ngữ của 5 HK (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; ĐTB chung 5 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên |
|
70 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 Hoặc điểm tổng kết trung bình 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) Hoặc ĐTB các môn học cả năm lớp 12 đã quy đổi cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên. |
|
69 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định |
Xét điểm tổng kết năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
|
68 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
ĐTB chung của 3 HK (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
|
67 |
Đại học Đại Nam |
Xét tuyển học bạ theo tổng ĐTB năm học lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
|
66 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) |
|
65 |
Học viện Tài chính |
Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT. |
|
64 |
Đại học Tài chính quản trị kinh doanh |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ghi trong học bạ THPT. Tổng điểm xét tuyển 3 môn trong THXT từ 18 điểm trở lên. |
|
63 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển |
|
62 |
Đại học Điện lực |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các THXT của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển từ 18 điểm trở lên. |
|
61 |
Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
Xét tuyển theo học bạ |
|
60 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Xét điểm lớp 12 Hoặc điểm lớp 11 + HK1 lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
59 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12). |
|
58 |
Đại học Thương Mại |
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia |
|
57 |
Đại học CMC |
Xét học bạ kết hợp môn Tiếng Anh theo điểm trung bình (TB) năm lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc ĐTB lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển; Xét học bạ ĐTB lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc ĐTB năm học lớp 12 |
|
56 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà |
Xét tuyển theo học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc học bạ kỳ 1 của lớp 12 tổng điểm bình quân 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển không dưới 16 điểm |
|
55 |
Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
Xét điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký Hoặc điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký. |
|
54 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng ĐTB chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải ≥ 19 điểm |
|
53 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên |
|
52 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 Hoặc 3HK (kì 1, 2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (Không môn nào nhỏ hơn 6.0 điểm) |
|
51 |
Đại học Mỏ địa chất |
Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
|
50 |
Đại học Lâm nghiệp |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 05 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) hoặc điểm lớp 12; |
|
49 |
Đại học Mở Hà Nội |
Điểm lớp 12; hoặc điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu. |
|
48 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
47 |
Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT. |
|
46 |
Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội |
Tổng ĐTB cộng của các đầu điểm gồm điểm TB cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 theo THXT từ 18 điểm trở lên |
|
45 |
Đại học Thái Bình |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
44 |
Đại học Hồng Đức |
SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi Hoặc ĐTB xét TN THPT từ 8,0 trở lên |
|
Ngoài SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 trừ các ngành: Kế toán, QTKD, Luật, Ngôn ngữ Anh và CNTT là 6,0. |
|||
43 |
Đại học Y tế công cộng |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12). |
|
42 |
Đại học Dược Hà Nội |
Xét tuyển kết hợp học bạ với chứng chỉ SAT/ACT Hoặc xét học bạ THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu,... |
|
41 |
Đại học Trưng Vương |
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT của 2 HK lớp 12 hoặc 3 HK (HK 1,2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) |
|
40 |
Đại học Thành Đô |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
39 |
Đại học Hòa Bình |
Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK I lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm; Tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm trở lên; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt từ 5.0 |
|
38 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Xét tuyển học bạ THPT |
|
37 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT |
|
36 |
Đại học Tân Trào |
Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 |
|
35 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
ĐTB của HK 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 của từng môn trong THXT. Điểm xét tuyển phải ≥ 20 điểm (CS Hà Nội); ≥ 18 điểm (CS Nam Định) |
|
34 |
Đại học Nguyễn Trãi |
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét Hoặc tổng ĐTB 3 học kỳ gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
|
33 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Điểm tổng kết của từng môn học trong THXT cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên |
|
32 |
Đại học Phenikaa |
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
31 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn |
|
30 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp từ 19 điểm. |
|
29 |
Đại học Ngoại Thương |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên. |
|
28 |
Đại học Hùng Vương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 |
|
27 |
Đại học Tây Nguyên |
Xét học bạ THPT |
|
26 |
Đại học Duy Tân |
Xét tuyển kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc kết quả học tập năm lớp 12 từ 18 điểm |
|
25 |
Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai |
ĐTB chung của THXT học kỳ I lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; Hoặc ĐTB chung của THXT cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; Hoặc trung bình chung của tổng ĐTB chung lớp 10, 11, 12 từ 6 điểm |
|
24 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT |
|
23 |
Đại học Thăng Long |
Xét tuyển TS có kết quả thi (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn: Toán, Hóa, Sinh đạt tối thiểu từ 19,5/30 điểm, không có đầu điểm nào < 5.0; hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên. |
|
8 - 22 |
Các trường khối quân đội (trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện quân y) |
Thí sinh phải có điểm học bạ các năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên, các tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7,5 trở lên |
|
7 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương |
Tuyển thẳng HSG 3 năm THPT đồng thời cả 3 môn trong THXT từ 8,0 trở lên; Xét học bạ ĐTB cộng 3 năm bậc THPT |
|
6 |
Đại học Giao thông vận tải |
Xét tổng điểm 3 môn trong THXT (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) |
|
5 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
-Điểm trung bình 5 kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6,0 điểm trở lên; |
|
-Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 23,0 điểm trở lên (01 môn chính nhân hệ số 2) |
|||
4 |
Đại học Vinh |
Tổng điểm 3 môn trong THXT của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (ngành ngoài sư phạm) |
|
3 |
Đại học Hà Tĩnh |
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0. |
|
2 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành). |
|
1 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm trung bình cộng 3 học kỳ (Kì 1 lớp 11 + Kì 2 Lớp 11 + Kì 1 Lớp 12) Hoặc 2 HK (K1 lớp 12 + Kì 2 Lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT từ 18 điểm trở lên |
|
2. Danh sách trường ĐH xét học bạ năm TPHCM và các tỉnh Phía Nam | |||
104 |
Phân hiệu Đại học Quốc gia TPHCM tại Bến Tre |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp kết quả kỳ thi ĐGNL; hoặc kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Hoặc kết hợp phỏng vấn |
|
103 |
Đại học An Giang |
Xét tuyển 5 học kỳ (2 HK lớp 10, 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) của các môn trong THXT đạt từ 18 điểm. |
|
102 |
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TPHCM |
Xét kết hợp với điểm thi năng khiếu: Học sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên. |
|
101 |
Đại học Mỹ thuật TPHCM |
Xét kết hợp học bạ môn Văn (ĐTB cộng môn Văn 5 học kì từ 5 điểm trở lên) và điểm thi 2 môn Năng khiếu |
|
100 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
Điểm tổng kết 3 môn học của lớp 12 theo THXT đạt từ 15 điểm |
|
99 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
Tổng ĐTB 3 môn trong THXT năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên (đã cộng ĐƯT) |
|
98 |
Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển học bạ: Điểm xét tuyển từ 18 điểm |
|
97 |
Đại học Khoa học - ĐH Huế |
Tổng ĐTB của học kỳ 1, năm học lớp 11; học kỳ 2, năm học lớp 11 và học kỳ 1, năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 18 điểm. |
|
96 |
Đại học Sư phạm TPHCM |
Xét 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn trong THXT để xét tuyển. Điều kiện: + Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; Hoặc Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
95 |
Đại học Hùng Vương TPHCM |
ĐTB lớp 12 (HK1 hoặc cả năm) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0 (Điểm dùng để xét tuyển bằng ĐTB lớp 12 nhân 3 không nhỏ hơn 15) |
|
94 |
Đại học Tiền Giang |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12). |
|
93 |
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
Xét học bạ đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. |
|
92 |
Đại Học Tài Chính Marketing |
Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt. Tổng ĐTB các môn học trong THXT của năm lớp 10, năm lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
91 |
Phân hiệu Đại học Giao thông vận tải tại TPHCM |
Tổng điểm 3 môn học trong THXT (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB học kỳ 1 lớp 12) |
|
90 |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Xét kết hợp điểm học bạ (cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12) với điểm thi năng khiếu |
|
89 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
Xét ĐTB tổ hợp môn cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12; ĐTB HK1 lớp 12 tổ hợp môn; ĐTB các môn năm lớp 12 theo THXT. |
|
88 |
Đại học Quảng Nam |
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. - Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn >=15.0 |
|
87 |
Phân hiệu Đại học Thủy Lợi |
Xét tuyển dựa vào tổng ĐTB năm lớp 10, năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
86 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
ĐTB lớp 10, lớp 11 và điểm học kỳ 1 năm lớp 12, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15 |
|
85 |
Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên. |
|
84 |
Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) |
|
83 |
Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ; Hoặc 3 năm THPT; Hoặc lớp 12 theo THXT từ 6 điểm trở lên |
|
82 |
Đại học Lao động - Xã hội (cơ sở 2) |
Tổng ĐTB theo THXT của từng HK năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
81 |
Đại học Thủ Dầu Một |
Xét ĐTB chung 3 HK (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo THXT; Hoặc xét ĐTB các môn (tổng kết cả năm) lớp 12 theo THXT |
|
80 |
Đại học Cửu Long |
Xét ĐTB cả năm lớp 12 của tất cả các môn Hoặc ĐTB 2 HK (HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) tất cả các môn Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 Hoặc ĐTB 2 HK của tổ hợp môn |
|
79 |
Đại học Đông Á |
Xét tuyển học bạ theo tổng ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) Hoặc tổng ĐTB năm lớp 12 |
|
78 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
Xét tuyển điểm trung bình học bạ học kỳ 1 lớp 12; lớp 12, điểm 3 môn học bạ lớp 12 từ 5,5 điểm trở lên (16,5 điểm tổng cộng 3 môn). |
|
77 |
Trường du lịch - ĐH Huế |
Kết quả học tập THPT (Chưa chi tiết) |
|
76 |
Học viện Cán bộ TPHCM |
Điểm trung bình học tập đạt từ 6.0 trở lên |
|
75 |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Xét điểm học bạ kết hợp năng khiếu (cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12) |
|
74 |
Học viện Hàng không |
ĐTB của tổ hợp các môn xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và điểm học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có điểm trung bình xét tuyển môn tiếng Anh trên 7,0. |
|
73 |
Trường Sĩ quan lục quân 2 |
Xét tuyển kết quả học bạ |
|
72 |
Đại học Việt Đức |
Xét tuyển dựa vào học bạ/bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
71 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Xét tuyển bằng học bạ THPT lấy điểm 3 học kỳ Hoặc 5 học kì Hoặc lớp 12 |
|
70 |
Đại học Quang Trung |
Xét Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc lớp 12 theo tổ hợp 03 môn |
|
69 |
Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, tính tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. |
|
68 |
Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
Xét điểm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12, tổng điểm THXT từ 18 điểm trở lên |
|
67 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (ĐTB của 3 năm THPT Hoặc năm lớp 12 Hoặc 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm; |
|
66 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh - ĐH Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
65 |
Đại học Sư phạm - ĐH Huế |
Xét tuyển kết quả học tập của 2 học kì năm học lớp 11 và HK1 năm học lớp 12 có tổng điểm xét tuyển theo THXT từ 18 điểm trở lên (trừ nhóm ngành giáo viên) |
|
64 |
Đại học Nông lâm - ĐH Huế |
Xét kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Tổng điểm các môn trong THXT đạt 18 điểm trở lên. |
|
63 |
Đại học Bạc Liêu |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
62 |
Đại học Kiên Giang |
Đối với ngành ngoài Sư phạm: Từ 16 điểm trở lên, riêng các ngành ở lĩnh vực nông nghiệp và môi trường từ 15 điểm trở lên theo tổ hợp môn; Đối với ngành Sư phạm: Từ 24 điểm trở lên theo tổ hợp môn và học lực lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên; |
|
61 |
Trường Sĩ quan Công binh |
Điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên |
|
60 |
Trường Sĩ quan thông tin |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT |
|
59 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế |
Tổng điểm trung bình chung học tập 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong THXT từ 18 điểm trở lên |
|
58 |
Đại học Tây Đô |
Xét tuyển dựa vào học bạ cả năm lớp 12 Hoặc cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 Hoặc cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 16.5 điểm |
|
57 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
Xét kết quả điểm học tập THPT (đối với ngành Quản lý Thể dục thể thao - 7810301) |
|
56 |
Đại học Kinh tế - ĐH Huế |
Xét kết quả học tập đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) |
|
55 |
Đại học Cần Thơ |
Xét tuyển dựa vào ĐTB môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
|
54 |
Đại học Huế |
Xét tuyển sử dụng điểm học bạ cho một số ngành đào tạo của Đại học Huế |
|
53 |
Đại học Đồng Tháp |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
52 |
Đại học Ngoại ngữ tin học TPHCM |
Xét học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ lớp 12 |
|
51 |
Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
50 |
Đại học Kiến trúc TPHCM |
Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu trong cả nước. |
|
49 |
Đại học Tài chính kế toán |
Xét học bạ lớp 12 Hoặc học bạ 5 HK có tổng ĐTB các môn trong THXT đạt từ 18 điểm. |
|
48 |
Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
Xét học kỳ I, II lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm |
|
47 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Xét học bạ 5HK (đợt 1); xét học bạ 6 HK (đợt 2) |
|
46 |
Đại học Ngân hàng TPHCM |
ĐTB học tập HK 1, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 đạt từ 6,5 trở lên |
|
45 |
Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM |
Điểm TB cộng các môn học của 5 HK hoặc 3 HK đạt từ 6 điểm trở lên |
|
44 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT từ 18 điểm trở lên |
|
43 |
Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
Tổng ĐTB 3 học kỳ Hoặc tổng ĐTB lớp 12 của THXT từ 18 điểm Hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 điểm Hoặc ĐTB 5 HK đạt từ 6 điểm. |
|
42 |
Đại học Phan Thiết |
ĐTB HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 VÀ HK1 lớp 12 đạt từ 6.0 |
|
41 |
Đại học Văn hóa TPHCM |
Xét tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ cấp THPT |
|
40 |
Đại học Dầu khí Việt Nam |
Tổng ĐTB của 04 môn (Toán, Lý, Hóa, Anh): 5 HK đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024; 6 HK đối với thí sinh tự do |
|
39 |
Đại học Luật - Đại học Huế |
Tổng ĐTB Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 các môn trong tổ hợp từ 18 điểm |
|
38 |
Đại học Khánh Hòa |
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc THXT (học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
|
37 |
Đại học Công nghệ TPHCM |
Tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
36 |
Đại học Kinh tế tài chính TPHCM |
Tổng điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; Tổng điểm trung bình 3 học kỳ |
|
35 |
Đại học Bách khoa TPHCM |
- Xét tuyển kết hợp học bạ + ĐGNL + Điểm thi tốt nghiệp |
|
34 |
Đại học Luật TPHCM |
2025- Bỏ xét học bạ |
|
33 |
Đại học Gia Định |
ĐTB HKI lớp 11 + ĐTB HKII lớp 11 + ĐTB HKI lớp 12 từ 16.5 điểm. |
|
32 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
- Tổng ĐTB 03 học kỳ: HK1 (lớp 11) + HK2 (lớp 11) + HK1 (lớp 12) từ 18 điểm - Tổng ĐTB 03 môn (trong tổ hợp dùng để xét tuyển) của năm lớp 12 từ 18 điểm - ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm |
|
31 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
Xét điểm trung bình 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12); Tổng ĐTB 3 môn năm lớp 12 |
|
30 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - ĐH Đà Nẵng |
Xét kết quả học tập THPT các tổ hợp A00, A01, D01, D07 |
|
29 |
Đại học Đà Nẵng |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
28 |
Đại học Xây dựng miền Tây |
Tổng ĐTB năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT hoặc Tổng ĐTB năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn trong THXT |
|
27 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Tổng ĐTB 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 điểm hoặc Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 |
|
26 |
Đại học Văn Hiến |
Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ; 3 học kỳ; 2 học kỳ; Tổng ĐTB chung cả năm lớp 12 |
|
25 |
Đại học Tân Tạo |
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ Hoặc XT học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn theo tổ hợp môn |
|
24 |
Đại học Phan Châu Trinh |
Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển |
|
23 |
Đại học Quốc tế miền Đông |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn học trong THXT; Hoặc tổng ĐTB 3 Học kỳ của 3 môn học thuộc THXT |
|
22 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Tổng ĐTB chung 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12); Hoặc Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển HK1 lớp 12 |
|
21 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
Xét ĐTB kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 |
|
20 |
Đại học Hoa Sen |
Xét ĐTB cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12; Hoặc Xét ĐTB cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12; Hoặc ĐTB cộng của 3 môn trong THXT cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
19 |
Đại học Đông Á |
Tổng ĐTB 3 học kỳ; Hoặc Tổng ĐTB năm lớp 12 |
|
18 |
Đại học Công nghiệp TPHCM |
Xét kết quả học tập THPT năm lớp 12, tổng điểm 3 môn trong THXT từ 21 điểm |
|
17 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Xét học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 |
|
16 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ từ 18 điểm |
|
15 |
Đại học Bình Dương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12, Hoặc năm lớp 12; Hoặc học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 |
|
14 |
Đại học Nông lâm TPHCM |
Xét tuyển dựa trên ĐTB môn của 5 học kỳ, điểm mỗi môn trong THXT từ 6 trở lên |
|
13 |
Đại học Mở TPHCM |
Tổng ĐTB môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm. |
|
12 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
Xét tổng ĐTB 5 học kỳ THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 5 điểm trở lên |
|
11 |
Đại học Y dược Buôn Ma Thuột |
Tổng ĐTB năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc THXT |
|
10 |
Đại học Đà Lạt |
Xét tuyển học bạ THPT |
|
9 |
Đại học Quy Nhơn |
Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển không dưới 18 điểm |
|
8 |
Đại học Phú Yên |
Xét điểm học bạ lớp 12 |
|
7 |
Đại học Văn Lang |
Xét điểm cả năm lớp 12 của các môn THXT Hoặc xét ĐTB cộng của điểm học tập năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 của THXT |
|
6 |
Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (Áp dụng cho ngành Diều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) |
|
5 |
Đại học Công thương TPHCM |
Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên |
|
4 |
Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM |
Tổng điểm trung bình 03 môn trong 05 học kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển phải từ 18.00 điểm. |
|
3 |
Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập bậc THPT |
|
2 |
Đại học Nha Trang |
Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở Trường THPT (Điểm học bạ), trong đó 3 môn học bắt buộc có trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn và tiếng Anh |
|
1 |
Đại học Kinh tế Luật - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT |
STT |
Tên trường (Link xem chi tiết) |
Điều kiện xét học bạ |
|
120 |
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội |
- Phương thức 1: Xét tuyển THẲNG theo phương thức kết hợp học bạ với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với IELTS từ 5.5/TOEFL iBT từ 72 kết hợp với ĐTB chung học bạ 5/6 kỳ đầu THPT từ 8,0/10 điểm hoặc có ĐGNL-ĐHQGHN từ 80/150 điểm |
|
119 |
Học viện Hành chính Quốc gia |
Tổng điểm của 3 môn học lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm). |
|
118 |
Đại học Nông Lâm - ĐH Thái nguyên |
Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. |
|
117 |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật- ĐHQG Hà Nội |
Xét kết hợp: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên và bắt buộc phải có kết quả phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh. |
|
116 |
Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh |
TS có học lực lớp 12 từ Khá trở lên và có ĐTB cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc THXT của ngành đăng ký đạt từ 7.0 trở lên |
|
115 |
Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam |
Xét học bạ (ĐTB chung môn Văn của 3 năm học THPT) kết hợp thi năng khiếu |
|
114 |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
Kết hợp kết quả học bạ (TBC 05 học kỳ từ HKI lớp 10 đến HKI lớp 12 môn Toán hoặc Văn) với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
|
113 |
Đại học Công đoàn |
Tổng ĐTB 3 HK (HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 lớp 12) các môn trong THXT tương ứng của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên. |
|
112 |
Học viện Dân tộc |
Tổng ĐTB 3 môn của lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt từ 15,0 điểm trở lên; hoặc lớp 12 và HK2 lớp 11 đạt từ 15,0 điểm trở lên. |
|
111 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
Kết hợp Sơ tuyển cùng xét học bạ |
|
110 |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2023, 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên, các ngành còn lại xem trong link chi tiết |
|
109 |
Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội |
Xét học bạ lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học - điểm trung bình từ 5.0 trở lên) kết hợp thi năng khiếu |
|
108 |
Đại học Hải Dương |
Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; Còn lại: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong THXT cộng với điểm ƯT từ 15.5 điểm |
|
107 |
Đại học Hoa Lư |
Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Còn lại: Điểm tổng 3 môn học TB chung cả năm lớp 12 theo THXT phải đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
106 |
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 15 điểm trở lên và Hạnh kiểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 đạt loại Khá trở lên |
|
105 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
Tổng điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp xét tuyển, lấy từ học bạ các năm học lớp 10, 11, 12 |
|
104 |
Đại học Hải Phòng |
Xét 3 môn trong THXT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên |
|
103 |
Đại học Kinh Bắc |
ĐTB chung của 3 HK (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo THXT từ 15 điểm trở lên HOẶC Điểm TBC lớp 12 đạt từ 5.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo THXT từ 15 điểm trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên). Riêng ngành sức khỏe phải có Học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
102 |
Đại học Thủy lợi |
Xét tổng ĐTB năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong THXT |
|
101 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
Xét điểm lớp 10, lớp 11, lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
|
100 |
Đại học Thành Đông |
Xét điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ I lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm |
|
99 |
Đại học Sao Đỏ |
Xét tổng ĐTB các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên Hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT từ 20 điểm |
|
98 |
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội |
Xét kết hợp học bạ lớp 12 với điểm thi năng khiếu |
|
97 |
Đại học Đông Đô |
- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc ĐTB chung các môn văn hóa THPT đạt từ 6,5 trở lên,... - Các ngành còn lại: Học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên hoặc ĐTB chung các môn học của THXT đạt từ 5,5 trở lên,... |
|
96 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
- Xét học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. - Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên |
|
95 |
Đại học Chu Văn An |
Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 học kì năm học lớp 12 trong THXT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc ĐTB chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên |
|
94 |
Học viện Quản lý giáo dục |
Xét tuyển 3 HK: HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
93 |
Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên |
Xét tổng ĐTB chung học tập 6 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của các năm lớp 10, 11, 12) của 3 môn thuộc THXT. |
|
92 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Xét tuyển dựa vào 3HK (kì 1, kì 2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc 2 HK lớp 12 có ĐTB từ 5.5 điểm trở lên. |
|
91 |
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm 2 kỳ (2 kỳ học lớp 11 hoặc lớp 12) của 3 môn trong THXT từ 15.0 trở lên |
|
90 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
Tổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 học kỳ) từ 18,0 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. |
|
89 |
Học viện Biên phòng |
Điểm tổng kết chung từng năm học THPT từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn THXT từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên. |
|
88 |
Học viện Tòa Án |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Chưa chi tiết) |
|
87 |
Đại học Lao động - Xã hội |
Tổng ĐTB theo THXT của từng HK năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
86 |
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương |
Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học/Vật lí trong 6HK lớp 10,11,12 với 18 đầu điểm và cộng điểm ưu tiên |
|
85 |
Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
Tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 Hoặc 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 Hoặc 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm trở lên |
|
84 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
Điểm lớp 11 và kỳ I lớp 12; điểm lớp 12; kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ, thành tích. |
|
83 |
Học viện Ngoại giao |
ĐTB cộng kết quả học tập của 3 HK bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên |
|
82 |
Đại học Tây Bắc |
Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm 3 môn THXT đạt 18,0 trở lên; Nhóm ngành giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT 2024 từ 8,0 trở lên |
|
81 |
Đại học Phương Đông |
Điểm trung bình 3 học kỳ của 3 môn trong THXT từ 20 điểm trở lên Hoặc học bạ lớp 12 đạt 7,0 trở lên |
|
80 |
Trường Sĩ quan chính trị |
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT |
|
79 |
Trường Sĩ quan lục quân 1 |
Xét tuyển dựa vào học bạ THPT |
|
78 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 Hoặc ĐTB 3 môn của 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển |
|
77 |
Đại học Hạ Long |
Xét học bạ THPT (Chưa chi tiết) |
|
76 |
Học viện hậu cần |
Xét tuyển đối với thí sinh có điểm tổng kết chung từng năm học đạt 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc THXT A00 hoặc A01 của từng năm học đạt 7,5 trở lên. |
|
75 |
Đại học Luật Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 2024 |
|
74 |
Học viện Ngân hàng |
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có ĐTB cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên. |
|
73 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm |
|
72 |
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
Kết hợp năng khiếu: Ngành GDTC: Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo THXT từ 6.5 điểm trở lên, học lực từ Khá; Ngành còn lại: Điểm môn Toán hoặc môn Văn theo THXT từ 5 điểm trở lên, học lực từ TB trở lên. |
|
71 |
Đại học Hà Nội |
Xét tuyển kết hợp: ĐTB chung học kì môn ngoại ngữ của 5 HK (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên; ĐTB chung 5 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên |
|
70 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 Hoặc điểm tổng kết trung bình 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) Hoặc ĐTB các môn học cả năm lớp 12 đã quy đổi cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên. |
|
69 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định |
Xét điểm tổng kết năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
|
68 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
ĐTB chung của 3 HK (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
|
67 |
Đại học Đại Nam |
Xét tuyển học bạ theo tổng ĐTB năm học lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
|
66 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) |
|
65 |
Học viện Tài chính |
Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT. |
|
64 |
Đại học Tài chính quản trị kinh doanh |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ghi trong học bạ THPT. Tổng điểm xét tuyển 3 môn trong THXT từ 18 điểm trở lên. |
|
63 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển |
|
62 |
Đại học Điện lực |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các THXT của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Điểm xét tuyển từ 18 điểm trở lên. |
|
61 |
Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên |
Xét tuyển theo học bạ |
|
60 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Xét điểm lớp 12 Hoặc điểm lớp 11 + HK1 lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
59 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12). |
|
58 |
Đại học Thương Mại |
Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia |
|
57 |
Đại học CMC |
Xét học bạ kết hợp môn Tiếng Anh theo điểm trung bình (TB) năm lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc ĐTB lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển; Xét học bạ ĐTB lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc ĐTB năm học lớp 12 |
|
56 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà |
Xét tuyển theo học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc học bạ kỳ 1 của lớp 12 tổng điểm bình quân 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển không dưới 16 điểm |
|
55 |
Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
Xét điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký Hoặc điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký. |
|
54 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng ĐTB chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải ≥ 19 điểm |
|
53 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên |
|
52 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 Hoặc 3HK (kì 1, 2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (Không môn nào nhỏ hơn 6.0 điểm) |
|
51 |
Đại học Mỏ địa chất |
Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
|
50 |
Đại học Lâm nghiệp |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 05 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) hoặc điểm lớp 12; |
|
49 |
Đại học Mở Hà Nội |
Điểm lớp 12; hoặc điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu. |
|
48 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
47 |
Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT. |
|
46 |
Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội |
Tổng ĐTB cộng của các đầu điểm gồm điểm TB cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 theo THXT từ 18 điểm trở lên |
|
45 |
Đại học Thái Bình |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
44 |
Đại học Hồng Đức |
SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi Hoặc ĐTB xét TN THPT từ 8,0 trở lên |
|
Ngoài SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 trừ các ngành: Kế toán, QTKD, Luật, Ngôn ngữ Anh và CNTT là 6,0. |
|||
43 |
Đại học Y tế công cộng |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12). |
|
42 |
Đại học Dược Hà Nội |
Xét tuyển kết hợp học bạ với chứng chỉ SAT/ACT Hoặc xét học bạ THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu,... |
|
41 |
Đại học Trưng Vương |
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT của 2 HK lớp 12 hoặc 3 HK (HK 1,2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) |
|
40 |
Đại học Thành Đô |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
39 |
Đại học Hòa Bình |
Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK I lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm; Tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm trở lên; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt từ 5.0 |
|
38 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Xét tuyển học bạ THPT |
|
37 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT |
|
36 |
Đại học Tân Trào |
Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 |
|
35 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
ĐTB của HK 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 của từng môn trong THXT. Điểm xét tuyển phải ≥ 20 điểm (CS Hà Nội); ≥ 18 điểm (CS Nam Định) |
|
34 |
Đại học Nguyễn Trãi |
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét Hoặc tổng ĐTB 3 học kỳ gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
|
33 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Điểm tổng kết của từng môn học trong THXT cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên |
|
32 |
Đại học Phenikaa |
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
31 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn |
|
30 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp từ 19 điểm. |
|
29 |
Đại học Ngoại Thương |
Điểm 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên. |
|
28 |
Đại học Hùng Vương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 |
|
27 |
Đại học Tây Nguyên |
Xét học bạ THPT |
|
26 |
Đại học Duy Tân |
Xét tuyển kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc kết quả học tập năm lớp 12 từ 18 điểm |
|
25 |
Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai |
ĐTB chung của THXT học kỳ I lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; Hoặc ĐTB chung của THXT cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; Hoặc trung bình chung của tổng ĐTB chung lớp 10, 11, 12 từ 6 điểm |
|
24 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT |
|
23 |
Đại học Thăng Long |
Xét tuyển TS có kết quả thi (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn: Toán, Hóa, Sinh đạt tối thiểu từ 19,5/30 điểm, không có đầu điểm nào < 5.0; hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên. |
|
8 - 22 |
Các trường khối quân đội (trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện quân y) |
Thí sinh phải có điểm học bạ các năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên, các tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7,5 trở lên |
|
7 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương |
Tuyển thẳng HSG 3 năm THPT đồng thời cả 3 môn trong THXT từ 8,0 trở lên; Xét học bạ ĐTB cộng 3 năm bậc THPT |
|
6 |
Đại học Giao thông vận tải |
Xét tổng điểm 3 môn trong THXT (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) |
|
5 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
-Điểm trung bình 5 kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6,0 điểm trở lên; |
|
-Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 23,0 điểm trở lên (01 môn chính nhân hệ số 2) |
|||
4 |
Đại học Vinh |
Tổng điểm 3 môn trong THXT của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (ngành ngoài sư phạm) |
|
3 |
Đại học Hà Tĩnh |
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0. |
|
2 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành). |
|
1 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm trung bình cộng 3 học kỳ (Kì 1 lớp 11 + Kì 2 Lớp 11 + Kì 1 Lớp 12) Hoặc 2 HK (K1 lớp 12 + Kì 2 Lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT từ 18 điểm trở lên |
|
104 |
Phân hiệu Đại học Quốc gia TPHCM tại Bến Tre |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp kết quả kỳ thi ĐGNL; hoặc kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Hoặc kết hợp phỏng vấn |
|
103 |
Đại học An Giang |
Xét tuyển 5 học kỳ (2 HK lớp 10, 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) của các môn trong THXT đạt từ 18 điểm. |
|
102 |
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TPHCM |
Xét kết hợp với điểm thi năng khiếu: Học sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên. |
|
101 |
Đại học Mỹ thuật TPHCM |
Xét kết hợp học bạ môn Văn (ĐTB cộng môn Văn 5 học kì từ 5 điểm trở lên) và điểm thi 2 môn Năng khiếu |
|
100 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
Điểm tổng kết 3 môn học của lớp 12 theo THXT đạt từ 15 điểm |
|
99 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
Tổng ĐTB 3 môn trong THXT năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên (đã cộng ĐƯT) |
|
98 |
Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển học bạ: Điểm xét tuyển từ 18 điểm |
|
97 |
Đại học Khoa học - ĐH Huế |
Tổng ĐTB của học kỳ 1, năm học lớp 11; học kỳ 2, năm học lớp 11 và học kỳ 1, năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 18 điểm. |
|
96 |
Đại học Sư phạm TPHCM |
Xét 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn trong THXT để xét tuyển. Điều kiện: + Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; Hoặc Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
95 |
Đại học Hùng Vương TPHCM |
ĐTB lớp 12 (HK1 hoặc cả năm) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0 (Điểm dùng để xét tuyển bằng ĐTB lớp 12 nhân 3 không nhỏ hơn 15) |
|
94 |
Đại học Tiền Giang |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12). |
|
93 |
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
Xét học bạ đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. |
|
92 |
Đại Học Tài Chính Marketing |
Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt. Tổng ĐTB các môn học trong THXT của năm lớp 10, năm lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
91 |
Phân hiệu Đại học Giao thông vận tải tại TPHCM |
Tổng điểm 3 môn học trong THXT (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB học kỳ 1 lớp 12) |
|
90 |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Xét kết hợp điểm học bạ (cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12) với điểm thi năng khiếu |
|
89 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
Xét ĐTB tổ hợp môn cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12; ĐTB HK1 lớp 12 tổ hợp môn; ĐTB các môn năm lớp 12 theo THXT. |
|
88 |
Đại học Quảng Nam |
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. - Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn >=15.0 |
|
87 |
Phân hiệu Đại học Thủy Lợi |
Xét tuyển dựa vào tổng ĐTB năm lớp 10, năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
86 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
ĐTB lớp 10, lớp 11 và điểm học kỳ 1 năm lớp 12, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15 |
|
85 |
Khoa Y Dược - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên. |
|
84 |
Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) |
|
83 |
Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 5 học kỳ; Hoặc 3 năm THPT; Hoặc lớp 12 theo THXT từ 6 điểm trở lên |
|
82 |
Đại học Lao động - Xã hội (cơ sở 2) |
Tổng ĐTB theo THXT của từng HK năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
81 |
Đại học Thủ Dầu Một |
Xét ĐTB chung 3 HK (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo THXT; Hoặc xét ĐTB các môn (tổng kết cả năm) lớp 12 theo THXT |
|
80 |
Đại học Cửu Long |
Xét ĐTB cả năm lớp 12 của tất cả các môn Hoặc ĐTB 2 HK (HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) tất cả các môn Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 Hoặc ĐTB 2 HK của tổ hợp môn |
|
79 |
Đại học Đông Á |
Xét tuyển học bạ theo tổng ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) Hoặc tổng ĐTB năm lớp 12 |
|
78 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
Xét tuyển điểm trung bình học bạ học kỳ 1 lớp 12; lớp 12, điểm 3 môn học bạ lớp 12 từ 5,5 điểm trở lên (16,5 điểm tổng cộng 3 môn). |
|
77 |
Trường du lịch - ĐH Huế |
Kết quả học tập THPT (Chưa chi tiết) |
|
76 |
Học viện Cán bộ TPHCM |
Điểm trung bình học tập đạt từ 6.0 trở lên |
|
75 |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Xét điểm học bạ kết hợp năng khiếu (cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12) |
|
74 |
Học viện Hàng không |
ĐTB của tổ hợp các môn xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và điểm học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có điểm trung bình xét tuyển môn tiếng Anh trên 7,0. |
|
73 |
Trường Sĩ quan lục quân 2 |
Xét tuyển kết quả học bạ |
|
72 |
Đại học Việt Đức |
Xét tuyển dựa vào học bạ/bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
71 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Xét tuyển bằng học bạ THPT lấy điểm 3 học kỳ Hoặc 5 học kì Hoặc lớp 12 |
|
70 |
Đại học Quang Trung |
Xét Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 Hoặc lớp 12 theo tổ hợp 03 môn |
|
69 |
Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, tính tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. |
|
68 |
Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
Xét điểm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12, tổng điểm THXT từ 18 điểm trở lên |
|
67 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (ĐTB của 3 năm THPT Hoặc năm lớp 12 Hoặc 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm; |
|
66 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh - ĐH Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT |
|
65 |
Đại học Sư phạm - ĐH Huế |
Xét tuyển kết quả học tập của 2 học kì năm học lớp 11 và HK1 năm học lớp 12 có tổng điểm xét tuyển theo THXT từ 18 điểm trở lên (trừ nhóm ngành giáo viên) |
|
64 |
Đại học Nông lâm - ĐH Huế |
Xét kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Tổng điểm các môn trong THXT đạt 18 điểm trở lên. |
|
63 |
Đại học Bạc Liêu |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
|
62 |
Đại học Kiên Giang |
Đối với ngành ngoài Sư phạm: Từ 16 điểm trở lên, riêng các ngành ở lĩnh vực nông nghiệp và môi trường từ 15 điểm trở lên theo tổ hợp môn; Đối với ngành Sư phạm: Từ 24 điểm trở lên theo tổ hợp môn và học lực lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên; |
|
61 |
Trường Sĩ quan Công binh |
Điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên |
|
60 |
Trường Sĩ quan thông tin |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT |
|
59 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế |
Tổng điểm trung bình chung học tập 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong THXT từ 18 điểm trở lên |
|
58 |
Đại học Tây Đô |
Xét tuyển dựa vào học bạ cả năm lớp 12 Hoặc cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 Hoặc cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 16.5 điểm |
|
57 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
Xét kết quả điểm học tập THPT (đối với ngành Quản lý Thể dục thể thao - 7810301) |
|
56 |
Đại học Kinh tế - ĐH Huế |
Xét kết quả học tập đạt học sinh giỏi 3 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) |
|
55 |
Đại học Cần Thơ |
Xét tuyển dựa vào ĐTB môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
|
54 |
Đại học Huế |
Xét tuyển sử dụng điểm học bạ cho một số ngành đào tạo của Đại học Huế |
|
53 |
Đại học Đồng Tháp |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
|
52 |
Đại học Ngoại ngữ tin học TPHCM |
Xét học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ lớp 12 |
|
51 |
Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
50 |
Đại học Kiến trúc TPHCM |
Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu trong cả nước. |
|
49 |
Đại học Tài chính kế toán |
Xét học bạ lớp 12 Hoặc học bạ 5 HK có tổng ĐTB các môn trong THXT đạt từ 18 điểm. |
|
48 |
Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
Xét học kỳ I, II lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm |
|
47 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Xét học bạ 5HK (đợt 1); xét học bạ 6 HK (đợt 2) |
|
46 |
Đại học Ngân hàng TPHCM |
ĐTB học tập HK 1, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12 đạt từ 6,5 trở lên |
|
45 |
Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM |
Điểm TB cộng các môn học của 5 HK hoặc 3 HK đạt từ 6 điểm trở lên |
|
44 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT từ 18 điểm trở lên |
|
43 |
Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
Tổng ĐTB 3 học kỳ Hoặc tổng ĐTB lớp 12 của THXT từ 18 điểm Hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 điểm Hoặc ĐTB 5 HK đạt từ 6 điểm. |
|
42 |
Đại học Phan Thiết |
ĐTB HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 VÀ HK1 lớp 12 đạt từ 6.0 |
|
41 |
Đại học Văn hóa TPHCM |
Xét tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ cấp THPT |
|
40 |
Đại học Dầu khí Việt Nam |
Tổng ĐTB của 04 môn (Toán, Lý, Hóa, Anh): 5 HK đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024; 6 HK đối với thí sinh tự do |
|
39 |
Đại học Luật - Đại học Huế |
Tổng ĐTB Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 các môn trong tổ hợp từ 18 điểm |
|
38 |
Đại học Khánh Hòa |
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc THXT (học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) |
|
37 |
Đại học Công nghệ TPHCM |
Tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
|
36 |
Đại học Kinh tế tài chính TPHCM |
Tổng điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; Tổng điểm trung bình 3 học kỳ |
|
35 |
Đại học Bách khoa TPHCM |
- Xét tuyển kết hợp học bạ + ĐGNL + Điểm thi tốt nghiệp |
|
34 |
Đại học Luật TPHCM |
Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên. |
|
33 |
Đại học Gia Định |
ĐTB HKI lớp 11 + ĐTB HKII lớp 11 + ĐTB HKI lớp 12 từ 16.5 điểm. |
|
32 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
- Tổng ĐTB 03 học kỳ: HK1 (lớp 11) + HK2 (lớp 11) + HK1 (lớp 12) từ 18 điểm - Tổng ĐTB 03 môn (trong tổ hợp dùng để xét tuyển) của năm lớp 12 từ 18 điểm - ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm |
|
31 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
Xét điểm trung bình 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12); Tổng ĐTB 3 môn năm lớp 12 |
|
30 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - ĐH Đà Nẵng |
Xét kết quả học tập THPT các tổ hợp A00, A01, D01, D07 |
|
29 |
Đại học Đà Nẵng |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
28 |
Đại học Xây dựng miền Tây |
Tổng ĐTB năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT hoặc Tổng ĐTB năm học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn trong THXT |
|
27 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Tổng ĐTB 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 điểm hoặc Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 |
|
26 |
Đại học Văn Hiến |
Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ; 3 học kỳ; 2 học kỳ; Tổng ĐTB chung cả năm lớp 12 |
|
25 |
Đại học Tân Tạo |
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ Hoặc XT học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn theo tổ hợp môn |
|
24 |
Đại học Phan Châu Trinh |
Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển |
|
23 |
Đại học Quốc tế miền Đông |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn học trong THXT; Hoặc tổng ĐTB 3 Học kỳ của 3 môn học thuộc THXT |
|
22 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
Tổng ĐTB chung 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12); Hoặc Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển HK1 lớp 12 |
|
21 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
Xét ĐTB kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 |
|
20 |
Đại học Hoa Sen |
Xét ĐTB cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12; Hoặc Xét ĐTB cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12; Hoặc ĐTB cộng của 3 môn trong THXT cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 |
|
19 |
Đại học Đông Á |
Tổng ĐTB 3 học kỳ; Hoặc Tổng ĐTB năm lớp 12 |
|
18 |
Đại học Công nghiệp TPHCM |
Xét kết quả học tập THPT năm lớp 12, tổng điểm 3 môn trong THXT từ 21 điểm |
|
17 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
Xét học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 |
|
16 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ từ 18 điểm |
|
15 |
Đại học Bình Dương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12, Hoặc năm lớp 12; Hoặc học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 |
|
14 |
Đại học Nông lâm TPHCM |
Xét tuyển dựa trên ĐTB môn của 5 học kỳ, điểm mỗi môn trong THXT từ 6 trở lên |
|
13 |
Đại học Mở TPHCM |
Tổng ĐTB môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm. |
|
12 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
Xét tổng ĐTB 5 học kỳ THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 5 điểm trở lên |
|
11 |
Đại học Y dược Buôn Ma Thuột |
Tổng ĐTB năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc THXT |
|
10 |
Đại học Đà Lạt |
Xét tuyển học bạ THPT |
|
9 |
Đại học Quy Nhơn |
Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển không dưới 18 điểm |
|
8 |
Đại học Phú Yên |
Xét điểm học bạ lớp 12 |
|
7 |
Đại học Văn Lang |
Xét điểm cả năm lớp 12 của các môn THXT Hoặc xét ĐTB cộng của điểm học tập năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 của THXT |
|
6 |
Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (Áp dụng cho ngành Diều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) |
|
5 |
Đại học Công thương TPHCM |
Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên |
|
4 |
Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM |
Tổng điểm trung bình 03 môn trong 05 học kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển phải từ 18.00 điểm. |
|
3 |
Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập bậc THPT |
|
2 |
Đại học Nha Trang |
Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở Trường THPT (Điểm học bạ), trong đó 3 môn học bắt buộc có trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn và tiếng Anh |
|
1 |
Đại học Kinh tế Luật - ĐHQGHCM |
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT |
Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
2K7.info - Cổng chính thức dành riêng cho 2k7 tìm hiểu về các kì thi đánh giá năng lực 2025, thi tốt nghiệp thpt 2025, đánh giá tư duy - đgtd với đầy đủ thông tin: Tìm hiểu về kì thi như lịch thi 2025, cách đăng ký dự thi, đề án tuyển sinh, đề thi minh họa, đề thi thử, đề thi chính thức, điểm thi, phổ điểm, điểm chuẩn. Tất cả thông tin đảm bảo chính xác bởi đội ngũ Thầy cô, chuyên gia và tư vấn 12 năm đồng hành cùng học sinh.